thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-86-2018

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

: Hải Phòng

     

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc và hoàn thành ngày 14 tháng 6 năm 2018; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:

        1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30):

       a) Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160 ÷ 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -13,5m (âm mười ba mét rưỡi).

       b) Đoạn luồng từ thượng lưu vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng đến cặp phao số 29, 30:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,3m (âm bảy mét ba).

        Lưu ý: 

  • Dải cạn từ hạ lưu phao số 26 khoảng 50m đến thượng lưu phao số 26 khoảng 270m, có độ sâu nhỏ nhất -6,9m nằm về phía biên trái luồng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m;
  • Dải cạn từ phao số 30 về phía hạ lưu khoảng 285m, có độ sâu nhỏ nhất  -6,7m nằm về phía biên trái luồng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 14m.

        c) Vùng quay tàu trước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng

  •        Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48'11.3"

106°54'31.8"

20°48'07.7"

106°54'38.6"

 

độ sâu đạt: -13,5m (âm mười ba mét rưỡi).

  2. Đoạn kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29, 30 đến cặp phao số 43, 46):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu  đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).

        Lưu ý: - Dải cạn từ thượng lưu phao số 30 khoảng 135m đến thượng lưu phao số 34 khoảng 180m, có độ sâu nhỏ nhất -5,5m nằm về phía biên trái luồng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực cong chuyển hướng này, luồng tàu được thiết kế rộng 130m);

        - Dải cạn từ phao số 31 đến phao số 33, có độ sâu nhỏ nhất -5,8m nằm về phía biên phải luồng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 16m (tại khu vực cong chuyển hướng này, luồng tàu được thiết kế rộng 130m);

        - Dải cạn từ thượng lưu phao số 43 khoảng 80m đến hạ lưu phao số 43 khoảng 400m,có độ sâu nhỏ nhất -6,0m nằm về phía biên phải luồng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m (tại khu vực cong chuyển hướng này, luồng tàu được thiết kế rộng 160m).

        3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43, 46 đến cửa kênh Đình Vũ):

        a) Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).

        Lưu ý: - Dải cạn từ thượng lưu phao số 53 khoảng 255m đến thượng lưu phao số 53 khoảng 410m, có độ sâu nhỏ nhất -6,1m nằm về phía biên phải luồng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn từ phao số 57 về phía hạ lưu khoảng 400m, có độ sâu nhỏ nhất -6,0m nằm về phía biên phải luồng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 17m.

        b) Vùng quay trở tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

        Độ sâu đạt: -6,8m (âm sáu mét tám).

        4. Đoạn Sông Cấm (cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

        a) Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 50m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,6m (âm sáu mét sáu).

        b) Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến bến phà Bính, trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -5,9m (âm năm mét chín).

        Lưu ý: - Điểm cạn có độ sâu -5,6m nằm phía biên phải luồng tại khu vực đăng tiêu SC3 và lấn vào luồng khoảng 1m (tại khu vực cong chuyển hướng này luồng tàu được thiết kế rộng 110m).

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,7m, cách cầu Hoàng Văn Thụ về phía hạ lưu khoảng 135m, nằm về phía biên phải luồng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,6m, nằm về phía biên phải luồng tại khu vực cầu Hoàng Văn Thụ, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,7m, tại khu vực thượng lưu phao 73 khoảng 55m, nằm về phía biên phải luồng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.

        c) Vùng quay trở tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

        Độ sâu đạt: -5,0m (âm năm mét);

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -4,2m, tại khu vực phía Đông Bắc vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 18m.

        d) Vùng quay trở tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

          Độ sâu đạt: -5,2m (âm năm mét hai).

        e) Vùng quay trở tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

          Độ sâu đạt: -4,5m (âm bốn mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -3,8m, tại khu vực phía Bắc Tây Bắc vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 15m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

            Ghi chú: Hải đồ ảnh hưởng: VN50007, VN4N0007, VN50008, VN4N0008;

Bản dấu đỏ

 


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website