HPG-197-2024 |
|
Vùng biển |
: Hải Phòng |
Tên luồng Tên đoạn luồng |
: Hải Phòng : Kênh Hà Nam, Sông Cấm |
Căn cứ bình đồ độ sâu đoạn Kênh Hà Nam, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 25/12/2024;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật đoạn Kênh Hà Nam, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:
1. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 43-46):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 8.2m (tám mét hai).
- Dải cạn có độ sâu từ 7.1m đến 8.1m, nằm về phía biên trái luồng, từ phao số 30 đến thượng lưu phao số 34 khoảng 212m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);
- Dải cạn có độ sâu từ 7.3m đến 8.1m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 31 khoảng 250m đến khu vực phao số 33, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 23m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);
- Dải cạn có độ sâu từ 7.0m đến 8.1m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 41 khoảng 240m đến hạ lưu phao số 43 khoảng 100m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 28m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 150m đến 160m).
2. Đoạn luồng Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính)
a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực Đèn trắng Tây Đình Vũ, từ Đèn trắng Tây Đình Vũ về phía thượng lưu khoảng 35m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu từ 6.6m đến 6.9m, có chiều dài khoảng 35m, nằm về phía biên trái luồng, đối diện với phao số 67, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.
b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 69 khoảng 80m đến thượng lưu phao số 69 khoảng 270m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 110m);
- Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 66 khoảng 35m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 260m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 100m đến thượng lưu đăng tiêu SC5 khoảng 90m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m;
- Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 150m, đối diện với cầu số 4, số 5 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.
c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.8m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 310m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 200m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°51'47.8" |
106°43'34.0" |
20°51'44.2" |
106°43'40.8" |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 1.9m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 170m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 40m.
e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'23.5" |
106°42'53.5" |
20°52'19.9" |
106°43'00.3" |
Độ sâu đạt: 5.2m (năm mét hai).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 4.6m đến 5.1m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, khu vực đăng tiêu K1, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 5m.
- Dải cạn có độ sâu từ 4.6m đến 5.1m tại khu vực biên trái vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 30m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 22m.
f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'11.5" |
106°41'06.2" |
20°52'07.9" |
106°41'13.0" |
Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 1.7m đến 5.3m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 195m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 50m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên đoạn Kênh Hà Nam, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý khu vực có dải cạn nêu trên./.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;
- Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://vms-north.vn.