thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật các đoạn kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-71-2020

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

: Hải Phòng

     

        Căn cứ bình đồ độ sâu các đoạn kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng được hoàn thành ngày 17/6/2020; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật các đoạn kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:

        1. Đoạn kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29, 30 đến cặp phao số 43, 46):

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu  đạt: -6,8m (âm sáu mét tám).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,7m, nằm phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 30 khoảng 60m đến thượng lưu phao số 36 khoảng 100m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 28m.

        2. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43, 46 đến cửa kênh Đình Vũ):

        a) Đoạn luồng từ cặp phao số 43, 46 đến cặp phao số 51, 56 (dài khoảng 4.100m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu  đạt: -7,0m (âm bảy mét).

        b) Đoạn luồng từ cặp phao số 51, 56 đến đến cửa kênh Đình Vũ (dài khoảng 5.500m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,8m (âm sáu mét tám).

        Lưu ý:                                                                       

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,4m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu  phao số 53 khoảng 380m đến hạ lưu phao 55 khoảng 300m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,3m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 55 khoảng 250m đến thượng lưu phao số 57 khoảng 160m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

        c) Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

        Độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,6m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu, tại khu vực phao S1, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 30m.

        3. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

        a) Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 50m:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,9m (âm sáu mét chín).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,6m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 63 khoảng 280m đến hạ lưu phao số 65 khoảng 110m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.

           b) Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,4m (âm sáu mét tư).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,5m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

          c) Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,4m (âm sáu mét tư).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,1m, nằm về phía biên phải luồng, đối diện với hạ lưu cầu số 9 cảng Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 3m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,6m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 73 về phía hạ lưu khoảng 70m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        d) Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

        Độ sâu đạt: -5,4m (âm năm mét tư).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -4,4m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 20m.

        e) Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

        Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -4,7m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.

          f) Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

        Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,0m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 28m.          

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

Bản dấu đỏ


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website