HTH-09-2017 |
|
Vùng biển |
: Hà Tĩnh |
Tên luồng |
: Vũng Áng |
Căn cứ báo cáo của Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ về việc hoàn thành công trình cải tạo, nâng cấp hệ thống báo hiệu trên tuyến luồng hàng hải Vũng Áng; Bình đồ độ sâu luồng hàng hải Vũng Áng do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc và hoàn thành ngày 13/11/2017;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Vũng Áng như sau:
1. Thiết lập mới báo hiệu hàng hải
1.1. Phao số 1, 3 (báo hiệu phía phải luồng)
- Vị trí: Nằm bên phải luồng, cách biên luồng khoảng 30m;
- Tọa độ địa lý:
Tên phao |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
1 |
18°07'32.2" |
106°23'33.5" |
18°07'28.6" |
106°23'40.2" |
3 |
18°07'02.5" |
106°23'43.3" |
18°06'58.8" |
106°23'50.0" |
- Tác dụng : Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải, tàu thuyền được phép hành trình ở phía trái của báo hiệu;
- Hình dạng : Hình tháp lưới;
- Màu sắc : Màu xanh lục;
- Dấu hiệu đỉnh : Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên;
- Số hiệu : Các chữ số “1, 3 ” màu trắng;
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây;
- Phạm vi chiếu sáng: 360°;
- Chiều cao toàn bộ : 5,5m tính đến mặt nước;
- Chiều cao tâm sáng: 4,6m tính đến mặt nước;
- Tầm hiệu lực : 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.
1.2. Phao số 2, 4 (báo hiệu phía trái luồng)
- Vị trí: Nằm bên trái luồng, cách biên luồng khoảng 30m;
- Tọa độ địa lý:
Tên phao |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
2 |
18°07'34.7" |
106°23'42.0" |
18°07'31.1" |
106°23'48.6" |
4 |
18°06'51.3" |
106°23'59.2" |
18°06'47.7" |
106°24'05.9" |
- Tác dụng : Báo hiệu giới hạn luồng về phía trái, tàu thuyền được phép hành trình ở phía phải của báo hiệu;
- Hình dạng : Hình tháp lưới;
- Màu sắc : Màu đỏ;
- Dấu hiệu đỉnh : Một hình trụ màu đỏ;
- Số hiệu : Các chữ số “2, 4” màu trắng;
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng đỏ, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây;
- Phạm vi chiếu sáng: 360°;
- Chiều cao toàn bộ : 5,5m tính đến mặt nước;
- Chiều cao tâm sáng: 4,6m tính đến mặt nước;
- Tầm hiệu lực : 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.
2. Điều chỉnh vị trí phao số 0
Phao số 0 được điều chỉnh đến vị trí mới có tọa độ như sau:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
18°08'02.0" |
106°23'28.3" |
18°07'58.4" |
106°23'35.0" |
Các đặc tính khác của phao không thay đổi.
3. Thay đổi số hiệu các phao số 1, 2, 3, 5
Các phao 1, 2, 3, 5 được thay đổi số hiệu như sau:
STT |
Số hiệu cũ |
Số hiệu mới |
1 |
1 |
5 |
2 |
2 |
6 |
3 |
3 |
7 |
4 |
5 |
9 |
Các đặc tính khác của phao không thay đổi.
4. Hướng tuyến luồng
Tuyến luồng hàng hải Vũng Áng có hướng tuyến như sau:
- Đoạn từ phao số 0 đến phao số 3 có hướng tuyến: 162°51' - 342°51';
- Đoạn từ phao số 3 đến vùng quay tàu: 130°40' - 310°40'.
5. Độ sâu luồng hàng hải
5.1. Luồng tàu
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 150m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -11,5m (âm mười một mét rưỡi).
5.2. Vùng quay tàu
Trong phạm vi vùng quay tàu bán kính quay trở 180m, tâm có toạ độ:
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
18°06'36.9" |
106°24'09.7" |
18°06'33.3" |
106°24'16.3" |
Độ sâu đạt: -10,9m (âm mười mét chín)
Lưu ý: Tại vùng quay trở tàu này dải cạn gần sát phao báo hiệu số 7, có độ sâu hạn chế từ -10,3m đến -10,8m; khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 28m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng hàng hải Vũng Áng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng.