thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Đà Nẵng

Về thông số kỹ thuật và thiết lập mới báo hiệu hàng hải đoạn luồng hàng hải Thọ Quang - luồng Đà Nẵng


DNG - 09 - 2015

Vùng biển

: Đà Nẵng

Tên luồng

Tên đoạn luồng

: Đà Nẵng

: Thọ Quang

          Căn cứ Báo cáo kinh tế kỹ thuật thiết lập tuyến luồng và hệ thống báo hiệu hàng hải tuyến luồng Thọ Quang - thành phố Đà Nẵng, bình đồ độ sâu đoạn luồng hàng hải Thọ Quang được đo đạc hoàn thành ngày 12 tháng 5 năm 2015;

          Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của đoạn luồng hàng hải Thọ Quang - luồng Đà Nẵng như sau:

1. Thiết lập mới báo hiệu hàng hải:

a. Phao báo hiệu phân luồng TQ1

- Vị trí            : Đặt tại ngã ba tuyến luồng vào Thọ Quang và tuyến luồng vào Sông Hàn

- Tọa độ địa lý :

Hệ VN-2000

Hải đồ IA-25-29

Xuất bản năm 1980

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 16°06'51.9"

 108°13'04.5"

 16°06'42.3"

 108°12'57.7"

 16°06'48.2"

 108°13'11.1"

- Tác dụng                             : Báo hiệu phân luồng hàng hải

- Hình dạng                           : Hình tháp lưới

- Màu sắc                               : Toàn thân màu vàng

- Dấu hiệu đỉnh                     : Chữ X màu vàng

- Số hiệu                                : Chữ số “ TQ1” màu đỏ

- Đặc tính ánh sáng              : Ánh sáng vàng, chớp nhóm (3+1) chu kỳ 12,0 giây

- Phạm vi chiếu sáng            : 3600

- Chiều cao toàn bộ              : 5,5m tính đến mặt nước

- Chiều cao tâm sáng           : 4,5m tính đến mặt nước

- Tầm hiệu lực ánh sáng      : 2,5 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74

b. Phao báo hiệu bên trái luồng TQ2

- Vị trí            : Đặt tại phía trái luồng, cách biên trái luồng khoảng 35m

- Tọa độ địa lý :

Hệ VN-2000

Hải đồ IA-25-29

Xuất bản năm 1980

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 16°06'58.9"

 108°13'25.2"

 16°06'49.3"

 108°13'18.4"

 16°06'55.2"

 108°13'31.8"

- Tác dụng                             : Báo hiệu giới hạn luồng về phía trái, tàu thuyền được phép

                                            hành trình ở phía phải của báo hiệu

- Hình dạng                           : Hình tháp lưới

- Màu sắc                               : Màu đỏ

- Dấu hiệu đỉnh                     : Một hình trụ màu đỏ

- Số hiệu                                : Chữ số “TQ2”  màu trắng

- Đặc tính ánh sáng              : Ánh sáng đỏ, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây

- Phạm vi chiếu sáng            : 3600

- Chiều cao toàn bộ              : 5,5m tính đến mặt nước

- Chiều cao tâm sáng           : 4,5m tính đến mặt nước

- Tầm hiệu lực ánh sáng      : 2,5 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74

c. Phao báo hiệu bên phải luồng TQ3, TQ5, TQ7, TQ9, TQ11

- Vị trí            : Đặt tại phía phải luồng, cách biên phải luồng khoảng 30m

- Tọa độ địa lý các phao bên phải luồng bao gồm:

Tên
phao

Hệ VN2000

Hải đồ IA-25-29

Xuất bản năm 1980

Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

TQ3

 16°06'54.0"

 108°13'25.8"

 16°06'44.4"

 108°13'19.0"

 16°06'50.4"

 108°13'32.4"

TQ5

 16°06'50.9"

 108°13'41.7"

 16°06'41.3"

 108°13'34.9"

 16°06'47.3"

 108°13'48.3"

TQ7

 16°06'41.9"

 108°13'57.4"

 16°06'32.3"

 108°13'50.6"

 16°06'38.2"

 108°14'04.0"

TQ9

 16°06'33.9"

 108°14'08.6"

 16°06'24.2"

 108°14'01.8"

 16°06'30.2"

 108°14'15.2"

TQ11

 16°06'25.2"

 108°14'15.4"

 16°06'15.6"

 108°14'08.6"

 16°06'21.5"

 108°14'22.0"

- Tác dụng                             : Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải, tàu thuyền được phép

                                            hành trình ở phía trái của báo hiệu

- Hình dạng                           : Hình tháp lưới

- Màu sắc                               : Màu xanh lục

- Dấu hiệu đỉnh                     : Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên

- Số hiệu                                : Các chữ số “ TQ3, TQ5, TQ7, TQ9, TQ11” màu trắng

- Đặc tính ánh sáng              : Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây

- Phạm vi chiếu sáng            : 3600

- Chiều cao toàn bộ              : 5,5m tính đến mặt nước

- Chiều cao tâm sáng           : 4,5m tính đến mặt nước

- Tầm hiệu lực ánh sáng      : 2,5 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74

d. Phao báo hiệu an toàn phía Tây W1

- Vị trí            : Đặt tại phía Tây vũng quay tàu giữa phao TQ7, TQ9

- Tọa độ địa lý :

Hệ VN-2000

Hải đồ IA-25-29

Xuất bản năm 1980

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 16°06'43.1"

 108°14'08.5"

 16°06'33.5"

 108°14'01.7"

 16°06'39.5"

 108°14'15.1"

- Tác dụng                             : Báo hiệu an toàn phía Tây

- Hình dạng                           : Hình tháp lưới

- Màu sắc                               : Màu vàng với 1 dải màu đen nằm ngang ở giữa có chiều cao   bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu

- Dấu hiệu đỉnh                     : Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh hình nón nối tiếp nhau

- Số hiệu                                : Chữ số “W1” màu trắng trên nền đen

- Đặc tính ánh sáng              : Ánh sáng trắng, chớp rất nhanh chu kỳ 10,0 giây

- Phạm vi chiếu sáng            : 3600

- Chiều cao toàn bộ              : 5,5m tính đến mặt nước

- Chiều cao tâm sáng           : 4,5m tính đến mặt nước

- Tầm hiệu lực ánh sáng      : 2,5 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74

2. Bề rộng và hướng tuyến luồng:

a. Đoạn từ vùng quay tàu bến số 3 cảng Tiên Sa  đến thượng lưu phao TQ1 khoảng 150m

          Bề rộng đáy luồng mở rộng từ 85m đến 105m, tuyến luồng cong chuyển hướng với bán kính cong R = 800m.

b. Đoạn từ thượng lưu phao TQ1 khoảng 150m  đến phao TQ3

          Bề rộng đáy luồng 85m, hướng tuyến luồng  82°37’ - 262°37’.

c. Đoạn từ phao TQ3 đến phao TQ5

          Tuyến luồng cong chuyển hướng với bán kính cong R = 2000m, đi qua vùng quay trở tàu với đường kính D = 210m.

d. Đoạn từ phao TQ5 đến phao TQ7

          Bề rộng đáy luồng 85m, hướng tuyến luồng  120°40’ - 300°40’.

e. Đoạn từ phao TQ7 đến phao TQ9

          Tuyến luồng cong chuyển hướng với bán kính cong R = 2000m, đi qua vùng quay trở tàu với đường kính D = 210m.

f. Đoạn từ phao TQ9 đến phao TQ11

          Bề rộng đáy luồng 65m, hướng tuyến luồng  142°40’ - 322°40’;

3. Độ sâu:

          Độ sâu luồng tàu, vùng quay tàu tuyến luồng hàng hải Thọ Quang - thành phố Đà Nẵng được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" như sau:

a. Luồng tàu

          - Đoạn luồng từ vùng quay tàu bến số 3 cảng Tiên Sa đến vùng quay tàu giữa phao TQ3, TQ5; Trong phạm vi đáy luồng hàng hải bề rộng B = 85m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 4,5 (âm bốn mét rưỡi);

          - Đoạn luồng từ vùng quay tàu giữa phao TQ3, TQ5 đến vùng quay tàu giữa phao TQ7, TQ9; Trong phạm vi đáy luồng hàng hải bề rộng B = 85m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 2,7 (âm hai mét bảy);

          - Đoạn luồng từ vùng quay tàu giữa phao TQ7, TQ9 đến phao TQ11; Trong phạm vi đáy luồng hàng hải bề rộng B = 65m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 4,1 (âm bốn mét mốt);

b.Vùng quay tàu

          - Vùng quay tàu giữa phao TQ3, TQ5; Trong phạm vi vùng quay tàu đường kính quay trở 210m, tâm vùng quay có toạ độ:

Hệ VN-2000

Hải đồ IA-25-29

Xuất bản năm 1980

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 16°06'55.4"

 108°13'34.6"

 16°06'45.7"

 108°13'27.8"

 16°06'51.7"

 108°13'41.2"

độ sâu đạt: -3,3m (âm ba mét ba)

          - Vùng quay tàu giữa phao TQ7, TQ9; Trong phạm vi vùng quay tàu đường kính quay trở 210m, tâm vùng quay có toạ độ:

Hệ VN-2000

Hải đồ IA-25-29

Xuất bản năm 1980

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 16°06'40.6"

 108°14'04.5"

 16°06'30.9"

 108°13'57.7"

 16°06'36.9"

 108°14'11.1"

độ sâu đạt: -3,4m (âm ba mét tư)

4. Một số lưu ý

          Hiện tại trên luồng tồn tại 03 phao neo tàu của Bộ Tư lệnh Hải Quân vùng 3 và 01 phao báo hiệu P5 cũ của Nhà máy đóng tàu X50, có tọa độ như sau:

Tên
phao

Hệ VN2000

Hải đồ IA-25-29

Xuất bản năm 1980

Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

PN25

 16°06'58.5"

 108°13'25.8"

 16°06'48.9"

 108°13'18.9"

 16°06'54.9"

 108°13'32.3"

PN26

 16°06'57.7"

 108°13'28.7"

 16°06'48.1"

 108°13'21.8"

 16°06'54.0"

 108°13'35.2"

PN27

16°06'57.5"

108°13'33.2"

16°06'47.9"

108°13'26.4"

16°06'53.9"

108°13'39.8"

P5

 16°06'37.9"

 108°14'04.0"

 16°06'28.3"

 108°13'57.2"

 16°06'34.2"

 108°14'10.6"

          - Phao neo tàu số 25, nằm bên trái luồng, cách biên luồng khoảng 20m về phía ngoài luồng;

          - Phao neo tàu số 26 nằm bên trái luồng, cách biên luồng khoảng 12m về phía trong luồng;

          - Phao neo tàu số 27 nằm trong vùng quay tàu giữa phao TQ3 và TQ5, về phía trái của luồng tàu, cách biên vùng quay tàu khoảng 35m;

          - Phao báo hiệu P5 nằm trong vùng quay tàu giữa phao TQ7 và TQ9, về phía phải của luồng tàu, cách biên vùng quay tàu khoảng 30m;

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

            Các phương tiện thuỷ hoạt động trên tuyến luồng hàng hải Thọ Quang - thành phố Đà Nẵng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng; Tăng cường cảnh giới khi đi qua 03 vị trí phao neo PN25, PN26, PN27 và phao báo hiệu P5 nói trên.

Bản dấu đỏ


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website