DNG - 17 - 2016 |
|
Vùng biển |
: Đà Nẵng |
Tên luồng |
: Đà Nẵng |
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Đà Nẵng đo đạc phục vụ nghiệm thu nạo vét duy tu do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc hoàn thành ngày 08 tháng 12 năm 2016. Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
Độ sâu luồng hàng hải Đà Nẵng được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước số "0 hải đồ" như sau:
1. Đoạn luồng Tiên Sa:
a) Đoạn luồng từ đầu luồng Tiên Sa đến vùng quay tàu cầu 3: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 110m, độ sâu đạt: -11,0 m (âm mười một mét).
b) Khu vực mở rộng cho tàu vào bến 1,2: Trong phạm vi đáy luồng mở rộng được giới hạn bởi các điểm BT2, BT2a, BT2b, BT2c, BT2d, BT3 có tọa độ như sau:
Tên |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BT2 |
16°07'21.1" |
108°12'23.5" |
16°07'17.4" |
108°12'30.1" |
BT2a |
16°07'20.8" |
108°12'25.9" |
16°07'17.1" |
108°12'32.5" |
BT2b |
16°07'16.1" |
108°12'31.1" |
16°07'12.5" |
108°12'37.7" |
BT2c |
16°07'16.3" |
108°12'36.0" |
16°07'12.6" |
108°12'42.6" |
BT2d |
16°07'14.9" |
108°12'39.2" |
16°07'11.2" |
108°12'45.7" |
BT3 |
16°07'11.2" |
108°12'34.7" |
16°07'07.6" |
108°12'41.3" |
độ sâu đạt: -10,3m (âm mười mét ba).
2. Vùng quay tàu cảng Tiên Sa:
a) Vùng quay tàu cầu 1,2: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi hai phần ba đường tròn đường kính 388m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
16°07'08.6" |
108°12'39.4" |
16°07'04.9" |
108°12'46.0" |
độ sâu đạt: -10,3m (âm mười mét ba).
b) Vùng quay tàu cầu 3: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 300m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
16°07'03.0" |
108°12'46.6" |
16°06'59.3" |
108°12'53.2" |
độ sâu đạt: -11,0m (âm mười một mét).