thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Đà Nẵng

Thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Đà Nẵng


DNG - 21 - 2015

Vùng biển

: Đà Nẵng

Tên luồng

: Đà Nẵng

      Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Đà Nẵng do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc hoàn thành ngày 11 tháng 11 năm 2015. Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:

      Độ sâu luồng hàng hải Đà Nẵng được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước số "0 hải đồ" như sau:

1. Luồng vào cảng Tiên Sa:

a) Luồng vào vùng quay tàu cầu 3: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 110m, độ sâu đạt: -10,9 m (âm mười mét chín).

b) Khu vực mở rộng cho tàu vào bến 1,2: Trong phạm vi đáy luồng mở rộng được giới hạn bởi các điểm BT2, BT2a, BT2b, BT2c, BT2d, BT3 có tọa độ như sau:

Tên
điểm

Hệ VN2000

Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

BT2

16°07'21.1"

108°12'23.5"

16°07'17.4"

108°12'30.1"

BT2a

16°07'20.8"

108°12'25.9"

16°07'17.1"

108°12'32.5"

BT2b

16°07'16.1"

108°12'31.1"

16°07'12.5"

108°12'37.7"

BT2c

16°07'16.3"

108°12'36.0"

16°07'12.6"

108°12'42.6"

BT2d

16°07'14.9"

108°12'39.2"

16°07'11.2"

108°12'45.7"

BT3

16°07'11.2"

108°12'34.7"

16°07'07.6"

108°12'41.3"

 

độ sâu đạt: -10,1m (âm mười mét mốt).

2. Vùng quay tàu cảng Tiên Sa:

a) Vùng quay tàu cầu 1,2: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi hai phần ba đường tròn đường kính 388m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

16°07'08"6

108°12'39"4

16°07'04"9

108°12'46"0

 

độ sâu đạt: -10,2m (âm mười mét hai).

b) Vùng quay tàu cầu 3: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 300m,  tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

16°07'03"0

108°12'46"6

16°06'59"3

108°12'53"2

 

độ sâu đạt: -10,9m (âm mười mét chín).

3. Đoạn luồng Thọ Quang:

a. Luồng tàu:

      - Đoạn luồng từ vùng quay tàu bến số 3 cảng Tiên Sa đến vùng quay tàu giữa phao TQ3, TQ5; Trong phạm vi đáy luồng hàng hải bề rộng B = 85m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -4,5m (âm bốn mét rưỡi);

      - Đoạn luồng từ vùng quay tàu giữa phao TQ3, TQ5 đến vùng quay tàu giữa phao TQ7, TQ9; Trong phạm vi đáy luồng hàng hải bề rộng B = 85m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -2,6m (âm hai mét sáu);

      - Đoạn luồng từ vùng quay tàu giữa phao TQ7, TQ9 đến phao TQ11; Trong phạm vi đáy luồng hàng hải bề rộng B = 65m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -4,2m (âm bốn mét hai).

b.Vùng quay tàu:

      - Vùng quay tàu giữa phao TQ3, TQ5; Trong phạm vi vùng quay tàu đường kính quay trở 210m, tâm vùng quay có toạ độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 16°06'55.4"

 108°13'34.6"

 16°06'51.7"

 108°13'41.2"

 

độ sâu đạt: -3,9m (âm ba mét chín);

      - Vùng quay tàu giữa phao TQ7, TQ9; Trong phạm vi vùng quay tàu đường kính quay trở 210m, tâm vùng quay có toạ độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 16°06'40.6"

 108°14'04.5"

 16°06'36.9"

 108°14'11.1"

 

độ sâu đạt: -3,8m (âm ba mét tám).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng hàng hải Đà Nẵng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng.

Bản dấu đỏ



Liên kết website