DNG - 17 - 2015 |
|
Vùng biển |
: Đà Nẵng |
Tên luồng |
: Đà Nẵng |
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng Đà Nẵng do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc hoàn thành ngày 17 tháng 8 năm 2015. Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
Độ sâu luồng hàng hải Đà Nẵng được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước số "0 hải đồ" như sau:
1. Luồng vào cảng Tiên Sa:
a) Luồng vào vùng quay tàu cầu 3: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 110m, độ sâu đạt: -10,4 m (âm mười mét tư).
b) Khu vực mở rộng cho tàu vào bến 1,2: Trong phạm vi đáy luồng mở rộng được giới hạn bởi các điểm BT2, BT2a, BT2b, BT2c, BT2d, BT3 có tọa độ như sau:
Tên |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BT2 |
16°07'21.1" |
108°12'23.5" |
16°07'17.4" |
108°12'30.1" |
BT2a |
16°07'20.8" |
108°12'25.9" |
16°07'17.1" |
108°12'32.5" |
BT2b |
16°07'16.1" |
108°12'31.1" |
16°07'12.5" |
108°12'37.7" |
BT2c |
16°07'16.3" |
108°12'36.0" |
16°07'12.6" |
108°12'42.6" |
BT2d |
16°07'14.9" |
108°12'39.2" |
16°07'11.2" |
108°12'45.7" |
BT3 |
16°07'11.2" |
108°12'34.7" |
16°07'07.6" |
108°12'41.3" |
độ sâu đạt: -9,8m (chín mét tám).
2. Vùng quay tàu cảng Tiên Sa:
a) Vùng quay tàu cầu 1,2: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi hai phần ba đường tròn đường kính 388m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
16°07'08"6 |
108°12'39"4 |
16°07'04"9 |
108°12'46"0 |
độ sâu đạt: -10,0m (âm mười mét).
Lưu ý: Vị trí điểm cạn có độ sâu hạn chế -9,5m nằm tại Cầu số 2 lấn vào luồng khoảng 15m.
b) Vùng quay tàu cầu 3: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 300m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
16°07'03"0 |
108°12'46"6 |
16°06'59"3 |
108°12'53"2 |
độ sâu đạt: -10,4m (âm mười mét bốn).
3. Đoạn luồng Thọ Quang:
a. Luồng tàu:
- Đoạn luồng từ vùng quay tàu bến số 3 cảng Tiên Sa đến vùng quay tàu giữa phao TQ3, TQ5; Trong phạm vi đáy luồng hàng hải bề rộng B = 85m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -4,5m (âm bốn mét rưỡi);
- Đoạn luồng từ vùng quay tàu giữa phao TQ3, TQ5 đến vùng quay tàu giữa phao TQ7, TQ9; Trong phạm vi đáy luồng hàng hải bề rộng B = 85m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -2,6m (âm hai mét sáu);
- Đoạn luồng từ vùng quay tàu giữa phao TQ7, TQ9 đến phao TQ11; Trong phạm vi đáy luồng hàng hải bề rộng B = 65m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -4,2m (âm bốn mét hai).
b.Vùng quay tàu:
- Vùng quay tàu giữa phao TQ3, TQ5; Trong phạm vi vùng quay tàu đường kính quay trở 210m, tâm vùng quay có toạ độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
16°06'55.4" |
108°13'34.6" |
16°06'51.7" |
108°13'41.2" |
độ sâu đạt: -3,9m (âm ba mét chín);
- Vùng quay tàu giữa phao TQ7, TQ9; Trong phạm vi vùng quay tàu đường kính quay trở 210m, tâm vùng quay có toạ độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
16°06'40.6" |
108°14'04.5" |
16°06'36.9" |
108°14'11.1" |
độ sâu đạt: -3,8m (âm ba mét tám).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng Đà Nẵng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng.